Chỉ định
CHỈ ĐỊNH: Điều trị viêm dạ dày cấp và mãn tính, loét dạ dày tá tràng, thoát vị cơ hoành, hồi lưu dạ dày thực quản và các biến chứng (viêm thực quản), cảm giác rát bỏng và chứng khó tiêu do dư acid.
Tương Tác thuốc - Quá liều
TƯƠNG TÁC THUỐC: Aluminium phosphat làm giảm hấp thu các thuốc: digoxin, indomethacin, muối sắt, isoniazid, clodiazepoxid, naproxen.Thuốc làm tăng hấp thu dicumarol, pseudoephedrin, diazepam.Aluminium phosphat làm tăng pH nước tiểu, làm giảm thải trừ các thuốc là bazơ yếu (amphetamin, quinidin…), tăng thải trừ các thuốc là acid yếu (aspirin…).TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:Có thể bị táo bón, nhất là ở người lớn tuổi, nên bổ sung nước cho bệnh nhân trong trường hợp này.Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chống chỉ định
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Suy thận nặng.THẬN TRỌNG: Tránh điều trị liều cao lâu dài ở người bệnh suy thận.
Liều lượng - Cách dùng
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:Người lớn: uống 1 - 2 gói x 2 - 3 lần/ ngày. Dùng nguyên chất hay pha với một ít nước.Thoát vị cơ hoành, hồi lưu dạ dày - thực quản, viêm thực quản: uống sau bữa ăn hay trước khi đi ngủ.Bệnh lý loét: uống 1 - 2 giờ sau bữa ăn và khi có cơn đau (dùng ngay 1 gói).Viêm dạ dày, khó tiêu: uống trước bữa ăn.Bệnh lý về ruột: uống buổi sáng lúc đói hay tối trước khi đi ngủ.