Chỉ định
Atorvastatin được dùng để giảm LDL-cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid, và để tăng HDL-cholesterol trong điều trị bệnh tăng lipid huyết bao gồm bệnh tăng cholesterol và tăng lipid huyết phối hợp (hỗn hợp) (tăng lipoprotein huyết týp IIa hoặc IIb), tăng triglycerid huyết (týp IV) và rối loạn betalipoprotein huyết (týp III).Atorvastatin còn có hiệu quả điều trị hỗ trợ cho các bệnh nhân tăng cholesterol huyết có tính gia đình đồng hợp tử mà chức năng của một số thụ thể LDL vẫn còn. Tương Tác thuốc - Quá liều
Thuốc chống đông, indandione phối hợp với atorvastatin sẽ làm tăng thời gian chảy máu hoặc thời gian prothrombin. Phải theo dõi thời gian prothrombin ở các bệnh nhân dùng phối hợp với thuốc chống đôngCyclosporine, erythromycin, gemfibrozil, thuốc ức chế miễn dịch, niacin: dùng phối hợp gây nguy cơ tăng nguy cơ bệnh cơ.Digoxin: dùng phối hợp với atorvastatin gây tăng nhẹ nồng độ digoxin trong huyết thanh. Chưa có thông tin về các trường hợp quá liều. Tuy nhiên, khi sử dụng thuốc có bất kỳ dấu hiệu gì bất thường, cần đưa bệnh nhân đến bênh viện hoặc cơ sở y tế gần nhất để xử lý.
Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kì thành phần nào có trong thuốc.Bệnh nhân suy gan, suy thận, tăng transaminase.Phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em dưới 18 tuổi Liều lượng - Cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống, uống vào buổi chiều tối hoặc lúc đi ngủ.Liều dùng:Người lớn:Liều khởi đầu thông thường ở người lớn để kiểm soát tăng cholesterol huyết nguyên phát: 10-20mg/ngày.Liều duy trì hằng ngày ở người lớn từ 10 - 80 mg.Trẻ em > 10 tuổi: 10mg/ngày. Tối đa 20mg/ngày.