Chỉ định
Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex typ 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex.Điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính. Zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster ở người lớn.Điều trị nhiễm khởi đầu và tái phát nhiễm Herpes sinh dục.Thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.Tương Tác thuốc - Quá liều
Dùng đồng thời zidovudin và acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh lọc acyclovir.Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir. Triệu chứng: Có kết tủa trong ống thận khi nồng độ trong ống thận vượt quá độ hòa tan 2,5 mg/ml, hoặc khi creatinin huyết thanh cao, suy thận, trạng thái kích thích, bồn chồn, run, co giật, đánh trống ngực, cao huyết áp, khó tiểu tiện.Điều trị: Thẩm tách máu người bệnh cho đến khi chức năng thận phục hồi, ngừng thuốc, cho truyền nước và điện giải. Chống chỉ định
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Liều lượng - Cách dùng
Điều trị nhiễm Herpes simplex:
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Uống 1 viên x 5 lần/ ngày, mỗi lần cách nhau 4 giờ. Dùng trong thời gian 5 - 10 ngày.Phòng ngừa tái phát Herpes simplex cho người suy giảm miễn dịch, người ghép nội tạng phải dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa trị liệu. Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Uống 1 - 2 viên x 4 lần/ ngày.Điều trị thủy đậu và zona:
Người lớn: Uống 4 viên x 5 lần/ ngày, trong 7 ngày.Trẻ em: Uống 20 mg/ kg thể trọng x 4 lần/ ngày, trong 5 ngày.