Cotrimoxazole 800/160 Stella (H/100v)(TT) (HỘP)

Cotrimoxazole 800/160 Stella (H/100v)(TT) (HỘP)

Mã sản phẩm: COTRIMOXAZOLE

Giá sản phẩm: Liên hệ

Đã Bán: 2
CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG
ĐỂ GIÚP ĐỠ BẠN
CHÚNG TÔI LUÔN SẴN SÀNG<br>ĐỂ GIÚP ĐỠ BẠN
Để được hỗ trợ tốt nhất. Hãy gọi
Hoặc
Chat hỗ trợ trực tuyến
Chat với chúng tôi
Chỉ định
Cotrimoxazole 800/160 là một sản phẩm của Công ty TNHH LD Stellapharm - Chi nhánh 1, thành phần chính bao gồm sulfamethoxazole và trimethoprim. Cotrimoxazole được dùng để điều trị viêm tai giữa cấp; nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt; nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiêu hóa; điều trị bệnh brucella, bệnh tả, bệnh dịch hạch; điều trị viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (Pneumocystis carinii), điều trị bệnh toxoplasma. Cotrimoxazole 800/160 được bào chế dạng viên nén hình oval, màu trắng, hai mặt khum khắc vạch, một mặt có chữ “A12”. Viên có thể bẻ đôi. Thuốc được đóng gói theo quy cách: hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
Tương Tác thuốc - Quá liều

Trong trường hợp ngộ độc cấp cotrimoxazole, nên làm rỗng dạ dày ngay bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Tiến hành điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Bệnh nhân nên được theo dõi công thức máu và các xét nghiệm lâm sàng thích hợp khác (như nồng độ các chất điện giải trong huyết thanh). Thẩm phân máu chỉ có thể loại trừ được một lượng thuốc vừa phải; thẩm phân màng bụng không làm tăng hiệu quả thải trừ cotrimoxazole.
Chống chỉ định
Dị ứng thuốc, Thiếu máu do thiếu folate, Mang thai, Suy gan, Suy thận
Liều lượng - Cách dùng
Viêm tai giữa cấp: Trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên: Liều thông thường của cotrimoxazole là 8 mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole)/kg/ngày chia làm 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ. Thời gian điều trị thông thường 10 ngày. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc viêm tuyến tiền liệt: Người lớn: 160 mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole) cách 12 giờ 1 lần trong 10 - 14 ngày đối với nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc tái phát hoặc trong 3 - 6 tháng đối với viêm tuyến tiền liệt. Dự phòng nhiễm khuẩn mạn hoặc tái phát đường tiết niệu: Người lớn: liều 40 - 80 ng trimethoprim (trong viên cotrimoxazole)/ngày hoặc 3 lần/tuần trong 3 - 6 tháng. Trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên: liều thông thường 8 mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole)/kg/ngày chia làm 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ/lần. Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Người lớn: liều thông thường 160 mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole)/ lần cách nhau 12 giờ, trong 14 ngày. Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Lỵ trực khuẩn (S. flexneri hoặc S.sonnei): Người lớn: liều thông thường 160 mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole)/ lần cách nhau 12 giờ. Trẻ em: 8 mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole)/kg/ngày, chia làm 2 liều nhỏ cách nhau 12 giờ trong 5 ngày. Bệnh brucella: Trẻ em: Liều uống trimethoprim (trong viên cotrimoxazole) là 10 mg/kg/ngày (tối đa 480 mg/ngày) chia làm 2 liều nhỏ trong 4 - 6 tuần. Bệnh tả: Người lớn: Liều 160 mg trimethoprim (trong viên cotrimoxazole) ngày uống 2 lần, uống trong 3 ngày. Trẻ em: Liều trimethoprim 4 - 5 mg/kg (trong viên cotrimoxazole) ngày uống 2 lần, uống trong 3 ngày, phối hợp với truyền dịch và điện giải. Bệnh dịch hạch: Dự phòng cho người tiếp xúc với người bị bệnh dịch hạch phổi: Người lớn: Liều uống trimethoprim 320 - 640 mg/ngày (trong viên cotrimoxazole) chia đều làm 2 liều nhỏ uống cách nhau 12 giờ, uống trong 7 ngày. Trẻ em ít nhất từ 2 tháng tuổi trở lên: Liều uống trimethoprim 8 mg (trong viên cotrimoxazole)/kg/ngày chia đều làm 2 liều nhỏ, uống trong 7 ngày. Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (Pneumocystis carinii) (PCP): Người lớn và trẻ em trên 2 tháng tuổi: liều uống thông thường của trimethoprim (trong viên cotrimoxazole) là 15 - 20 mg/kg/ngày chia làm 3 hoặc 4 liều nhỏ bằng nhau. Thời gian điều trị thông thường là 14 - 21 ngày. Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát: Ở người lớn và thiếu niên nhiễm HIV: liều uống trimethoprim (trong viên cotritmoxazole) là 160 mg x 1 lần/ngày. Một cách khác cũng được khuyến cáo: liều uống trimethoprim (trong viên cotrimoxazole) là 80 mg x 1 lần/ngày. Dự phòng tiên phát hoặc thứ phát ở trẻ em, bao gồm cả trẻ nhiễm HIV: Phác đồ uống gián đoạn liều trimethoprim (trong viên cotrimoxazole) là 150 mg/m2 chia làm 2 liều nhỏ, uống trong 3 ngày liền mỗi tuần. Bệnh toxoplasma: Dự phòng tiên phát ở người lớn và thiếu niên: liều trimethoprim uống (trong viên cotrimoxazole) là 160 mg x 1 lần/ngày hoặc 80 mg x 1 lần/ngày. Dự phòng tiên phát ở trẻ em nhiễm HIV: liều trimethoprim (trong viên cotrimoxazole) là 150 mg/m2/ngày chia làm 2 liều nhỏ. Thận trọng khi dùng đồng thời nifedipine với các thuốc sau: Các thuốc chống đông máu (dẫn chất coumarin và indandion), các thuốc chống co giật (hydantoin), quinidin, các salicylat, sulfinpyrazon, estrogen, amphotericin B, các thuốc ức chế enzym carbonic anhydrase, các corticoid, các thuốc lợi tiểu thải kali (như bumetanid, acid ethacrynic, furosemid), natri phosphat...

    Sản phẩm liên quan