Chỉ định
Chỉ định điều trị các chứng nhiễm khuân do các vi khuẩn nhạy cảm, nhưng không chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng.Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn tính và giãn phế quản nhiễm khuẩn.Nhiễm khuẩn tai mũi họng: Viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amidan hốc và viêm họng.Viêm đường tiết niệu: Viêm bàng quang và viêm tuyến tiền liệt. Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát. Nhiễm khuẩn sản phụ khoa. Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương.Bệnh lậu.Nhiễm khuẩn răng.Điều trị dự phòng thay penicillin cho người mắc bệnh tim phải điều trị răng.
Tương Tác thuốc - Quá liều
Dùng cephalosporin liều cao cùng với các thuốc khác cũng độc với thận, như aminoglycosid hay thuốc lợi tiểu mạnh (ví dụ furosemid, acid ethacrynic và piretanid) có thể ảnh hưởng xấu đến chức năng thận. Kinh nghiệm lâm sàng cho thấy không có vấn đề gì với cephalexin ở mử liều đã khuyến cáo.Đã có những thông báo lẻ tẻ về cephalexin làm giảm tác dụng của oestrogen trong thuốc uống tránh thai.Chlestyramin gắn với cephalexin ở ruột làm chậm sự hấp thu của chúng. Tương tác này có thể ít quan trọng.Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng thời gian bán thải của cephalexin. Tuy nhiên, thường không cần phải quan tâm gì đặc biệt. Tương tác này đã được khai thác để điều trị bệnh lậu.
Triệu chứng: sau quá liều cấp tính, phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy, tuy nhiên có thể gây quá mẫn thần kinh, cơ và cơn động kinh, đặc biệt ở người bệnh suy thận.
Chống chỉ định
Cephalexin không dùng cho người bệnh cò tiền sử dị ứng với các kháng sinh nhóm Cephalosporin.Không dùng Cephalosporin cho người bệnh có tiền sử sốc phản vệ do penicillin hoặc phản ứng trầm trọng khác qua trung gian globulin miễn dịch IgE.
Liều lượng - Cách dùng
Trẻ em: 2–6 viên/ngày.